Nếu bạn là một người tìm hiểu về Bitcoin nói riêng và thị trường tiền điện tử (tiền ảo hay tiền kỹ thuật số) nói chung thì hẳn đã từng gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt là các thuật ngữ, khái niệm chuyên ngành. Bao giờ cũng vậy, khi học về bất cứ lĩnh vực gì chúng ta cũng nên đi từ cơ bản đến nâng cao, bài viết này Blog tiền ảo sẽ giúp các bạn hiểu được các khái niệm, thuật ngữ thường gặp khi đọc các tài liệu về tiền ảo Bitcoin và lĩnh vực tiền điện tử.
Các thuật ngữ thường gặp trong thị trường tiền điện tử
1. Bitcoin
Mình tin rằng trên 90% mọi người vẫn đang nhầm lẫn giữa “Bitcoin” và “bitcoins”. “Bitcoin” là một hệ thống thanh toán điện tử, còn “bitcoins” là đơn vị tiền tệ trong hệ thống đó. Là loại tiền kỹ thuật số, sử dụng cộng nghệ peer-to-peer để tạo điều kiện cho các thanh toán.
Số lượng bitcoins được tạo ra là “hữu hạn”, chỉ có tối đa 21 triệu BTC, điều này đảm bảo giá trị của nó không bị giảm dần theo thời gian. Người dùng lưu trữ bitcoins bằng những chiếc ví điện tử, và các giao dịch được xác thực bằng chữ ký điện tử.
2. BTC
BTC là ký hiệu bitcoin ngoài ra bitcoin còn có các ký hiệu khác như XBT, ₿
3. Address (địa chỉ /ví bitcoin)
Tương tự như địa chỉ email, địa chỉ bitcoin (hay còn gọi là ví bitcoin) là một chuỗi ký tự được tự do tạo ra từ 27 đến 34 ký tự, được dùng để nhận và gửi bitcoin.
4. Blockchain (chuỗi khối)
Blockchain là một hệ thống có các mắt xích là các khối được lưu trữ công khai trên mạng theo thứ tự thời gian hay còn gọi là “sổ cái”. Hệ thống này được chi sẻ giữa tất cả người dùng bitcoin. Chuỗi các khối được sử dụng để kiểm chứng các giao dịch và chống double-spending ( chi tiêu 2 lần cùng 1 số tiền).
5. Satoshi
Satoshi là đơn vị tiền tệ nhỏ nhất của Bitcoin, 1 BTC tương đương 100,000,000 Satoshi. Đơn vị này được đặt theo tên của người sáng lập Bitcoin.
6. Satoshi Nakamoto
Satoshi Nakamoto là người sáng lập ra Bitcoin vào năm 2009. Cái tên satoshi nakamoto chỉ là một biệt danh của một người hoặc một nhóm người dấu tên, hiện nay vẫn chưa xác định rõ được danh tính của nhà sáng lập ra đồng tiền ảo bitcoin.
7. Wallet
Ví tiền điện tử dùng để lữ trữ các đồng tiền điện tử, có thể là một chương trình được download và install vào máy tính của bạn hoặc 1 ứng dụng (app) cài trên smartphone và cũng có thể là ví online của một bên thứ 3 uy tín như Coinbase hay Blockchain.info
Xem thêm: Lưu trữ Bitcoin ở đâu an toàn? Top 4 ví lạnh, ví nóng giữ BTC và ETH
8. Cryptocurrency
Cryptocurrency là từ ghép giữa crypto và currency. Nếu hiểu theo đúng nghĩa currency là “tiền” và crypto là “mật mã” thì cryptocurrency có thể được dịch là “tiền mật mã”, tuy nhiên khái niệm này thường được dùng chỉ cả tiền điện tử, tiền ảo, tiền kỹ thuật số.
9. Altcoin
Thuật ngữ Altcoin dùng để chỉ những đồng coin “thay thế Bitcoin”. Bitcoin được xem là đồng tiền ảo đầu tiên trên thế giới, các coin ra đời sau đó hầu hết đều được xây dựng dự trên nền tảng của Bitcoin và cải tiến hơn, khắc phục những khuyết điểm mà Bitcoin gặp phải. Altcoin hay cách viết đầy đủ là Alternate Coins.
10. Block (khối dữ liệu)
Dữ liệu được lưu vĩnh viễn trên mạng lưới Bitcoin nhờ vào những khối đữ liệu (Block). Một khối chứa những thông tin giao dịch mà những khối trước đó chưa được lưu trữ. Các khối được liên kết với nhau dưới dạng chuỗi. Cứ trung bình mỗi 10 phút, sẽ có một khối mới được kiểm chứng, chứa những giao dịch gần nhất. Mỗi khối được kiểm chứng sẽ khẳng định thêm sự tồn tại của khối trước.
11. Cryptography
Cryptography là một nhánh toán học nghiên cứu về các phương pháp toán học trong bảo mật cao cấp. Các lĩnh vực ngân hàng và thương mại điện tử đã và đang ứng dụng cryptography. Trong lĩnh vực bitcoin, cryptography được ứng dụng để xử lý các giao dịch giữa các ví điện tử. Nó còn được dùng để mã hóa ví điện tử bằng mật khẩu.
12. Exchange (sàn giao dịch)
Exchange hay sàn giao dịch là nơi người dùng đặt lệnh mua và bán các đồng tiền ảo Bitcoin, Ethereum, Litecoin, Ripple,..ra các đồng tiền khác (như USD hay VND).
Ok. Phần 1 tạm thời như thế đã phần 2 mình sẽ giới thiệu thêm các thuật ngữ khác mà bạn hay gặp khi tìm hiểu về Bitcoin và lĩnh vực tiền điện tử. Mới học thì mình nghĩ bạn không cần phải hiểu ngay được bản chất của nó là gì, chỉ cần biết biết khái niệm của nó thôi, sau này làm việc nhiều với nó dần dần bạn sẽ biết cách thức hoạt động của các thuật ngữ này ra sao. Đón chờ “[Phần II] Các thuật ngữ thường gặp khi tìm hiểu về Bitcoin và tiền điện tử” nhé.
Bài viết hay lắm. Tác giả biết cách viết cho đại chúng.
Tuy nhiên, xin góp ý những điểm sau:
1. Trong phần “1. Bitcoin”, paragraph đầu tiên kg cần thiết. Thật sự người ta kg nhầm lẫn, mà chỉ hiểu 1 khía cạnh chủ yếu của Bitcoin là tiền thuật toán như Etherum hay bất kỳ Altcoin nào khác. Bitcoin (btc) cũng là 1 đơn vị như Dollar (USD, SGD, AUD,..) và Bitcoins là… số nhiều như khi viết Dollars, Pounds,..
Nhờ bài viết người đọc có thể biết thêm được khía cạnh khác “…là một hệ thống thanh toán điện tử…”
2. Cryptography thường được hiểu là nghiên cứu thuật toán mã hóa và giải mã, dùng trong baỏ mật như tác giả đã viết.
3. Nhiều người vẫn dùng khái niệm “tiền ảo” khi nói đến Cryptocurency. Theo tôi, từ ảo dễ gây ra cảm nhận âm tính, cảm nhận “nó kg có thật (phản nghĩa của ảo) và sẽ kg nắm được, mất đi lúc nào kg hay”, trong khi đó Bitcoin dần dần có giá trị như 1 tài sản chứ kg còn đơn giản là “tiền tệ thanh toán”. Tôi chuộng khái niệm “tiền thuật toán” hơn.
Cảm ơn bạn đã góp ý, bên mình sẽ xem xét và bổ sung.
gọi là ” tiền mã hóa ” thì chính xác hơn nhỉ…
Tiền mã hóa, tiền mật mã, tiền thuật toán, tiền điện tử,..khá nhiều tên gọi khác nhau.
Ad có thể cho mình biết về thuật toán mã hóa đồng bitcoin đc ko ạ?
SHA-256 Nhé bạn !
Ad co link tai lieu tim hieu chi tiet ve thuat toan nay voi bitcoin ko cho e xin voi aj, em cam on